Hiển thị các bài đăng có nhãn CỔ PHƯƠNG. Hiển thị tất cả bài đăng
Hiển thị các bài đăng có nhãn CỔ PHƯƠNG. Hiển thị tất cả bài đăng

19 tháng 8 2021

TIỂU SÀI HỒ THANG



Xuất xứ:             Thương hàn luận

Thành phần:

Sài hồ:                12g

Nhân sâm:           9g

Sinh khương:      9g

Bán hạ:               9g

Hoàng cầm:        9g

Chích cam thảo: 9g

Đại táo:              4 quả

Cách dùng:        Sắc nước uống

Công hiệu:        Hòa giải thiếu dương

Chủ trị:             Bệnh khi tà khi xâm nhập vào kinh thiếu dương ( sau một số ngày tà khí xâm nhập qua phần biểu và do không chữa trị kịp thời, đúng cách chúng bắt đầu xâm nhập vào phần lý ) , khi hàn khi nhiệt ( hàn nhiệt vãng lai ), lồng ngực và sườn đầy tức, trầm lặng không muốn ăn uống, tâm phiền buồn nôn, miện đắng, yết họng khô, hoa mắt, rêu lưỡi mỏng trắng, mạch huyền.

Phân tích bài thuốc:

- QUÂN: Sài hồ làm tà ở kinh thiếu dương thấu ra ngoài 

- THẦN: Hoàng cầm sơ tiết uất nhiệt ở kinh thiếu dương ra ngoài

- TÁ VÀ SỨ: Đẳng sâm, đại táo, cam thảo ích khí điều trung, phù chính khu tà / Bán hạ, Gừng chữa nôn mửa, không muốn ăn

Bài thuốc này là chủ phương để hòa giải thái dương. Khí chất của sài hồ là thuốc nhẹ, vị đắng rất ít, có thể làm tan uất trệ của thiếu dương. Hoàng cầm thì đắng mà hàn, khí vị tương đối nặng, có thể thanh nhiệt ở ngực bụng, trừ được phiền đầy. Sài hồ và hoàn cầm cùng sử dụng như là quân và thần có thể giải tà nửa biểu nửa lý của thiếu dương. Bán hạ, sinh khương thì điều lý vị khí, giáng nghịch, cầm nôn mửa. Nhân sâm, chích cam thảo, đại táo ích khí hòa trung, phù chính khu tà. Bài thuốc này dùng cả hàn ôn, thăng giáng cùng điều hòa phối hợp, có tác dụng sơ lợi tam tiêu, điều hòa tới cả tận trên dưới, truyền thông cả trong ngoài, hòa sướng khí cơ.

Gia giảm: 

 Nếu trong ngực khó chịu mà không nôn ra được thì bỏ bán hạ, nhân sâm và thêm qua lâu thực

Miệng khát thì bỏ bán hạ, thêm một ít nhân sâm và qua lâu căn

Trong bụng có đau thì bỏ hoàng cầm và thêm thược dược

Dưới sườn đầy cứng thì bỏ đại táo và thêm mẫu lệ

Cảm giác đập mạnh ở vùng thượng vị, khó tiểu tiện thì bỏ hoàng cầm thêm phục linh

Không khát mà bên ngoài hơi nóng thì bỏ nhân sâm thêm quế chi

Bị ho thì bỏ nhân sâm, đại táo, sinh khương thêm vào ngũ vị tử, can khương.

Lưu ý: 

Không dùng khi bệnh nhân phạm phải càm mạo và tà khí còn ở phần biểu hoặc đã ở phần lý

Không nên dùng cho những người âm dương, khí huyết suy kém có các chứng hư hàn, tiêu hóa kém, mệt mỏi nhiều ngày.



09 tháng 10 2015

Chín phương thuốc cổ chữ Hán


CỬU PHƯƠNG CỔ DƯỢC 
( Chín phương thuốc cổ )
1/ Ma hoàng thang: phát hãn giải biểu tuyên thông phế khí
Ma hoàng, quế chi, hạnh nhân, cam thảo
2/ Quế chi thang: điều hoà dinh vệ phát hãn giải biểu
Quế chi, sinh khương, bạch thược, cam thảo, đại táo
3/ Tứ quân tử thang: ích khí kiện tỳ dưỡng vị
Nhân sâm, bạch truật, bạch linh, cam thảo
4/ Tứ vật thang: bổ huyết hoạt huyết
Xuyên khung, đương quy, thục địa hoàng, bạch thược
5/ Lục vị địa hoàng thang: tư âm bổ can thận, bổ thuỷ
Thục địa, sơn thù du, sơn dược, trạch tả, đan bì, bạch linh
6/ Bát vị kim quỹ thận khí hoàn: ôn bổ thận dương, bổ hoả
Thục địa, sơn thù du, sơn dược, trạch tả, đan bì, bạch linh, nhục quế, phụ tử
7/ Bát trân thang: bổ khí bổ huyết
Nhân sâm, bạch truật, bạch linh, cam thao, xuyên khung, đương quy, thục địa, bạch thược.
8/ Thập toàn đại bổ: toàn bổ âm dương khí huyết
Nhân sâm, bạch truật, bạch linh, cam thảo, xuyên khung, đương quy, thục địa, bạch thược, hoàng kỳ, nhục quế.
9/ Quy tỳ thang: ích khí bổ huyết kiện tỳ dưỡng tâm
Nhân sâm, bạch truật, hoàng kỳ, cam thảo, viễn chí, toan táo nhân, phục thần, long nhãn, đương quy, mộc hương.


21 tháng 9 2015

Mười phương cổ dược chữ Hán


MƯỜI BẢI CỔ PHƯƠNG ĐÔNG DƯỢC
- Ma hoàng thang / phát hãn giải biểu, tuyên thông phế khí / ma hoàng, hạnh nhân, quế chi, cam thảo.
- Quế chi thang / điều hoà dinh vệ, phát hãn giải biểu / quế chi, sinh khương, bạch thược, cam thảo đại táo.
- Tứ quân tử thang / nhân sâm, bạch truật, bạch phục linh, cam thảo / bổ khí kiện tỳ dưỡng vị.
- Tứ vật thang / xuyên khung, đương quy, thục địa hoàng, bạch thược / bổ huyết, hoạt huyết.
- Lục vị thang / thục địa, sơn thù du, sơn dược, trạch tả, đan bì, bạch linh / Tư âm bổ can thận, bổ thủy. 
- Bát vị thang / thục địa, sơn thù du, hoài sơn, trạch tả, đan bì, bạch linh, nhục quế, phụ tử chế / ôn bổ thận dương, bổ hoả.
- Bát trân thang / đảng sâm, bạch truật, bạch linh, cam thảo, xuyên khung, đương quy, thục địa, bạch thược / bổ khí, bổ huyết.
- Thập toàn đại bổ / nhân sâm, bạch truật, bạch linh, cam thảo, xuyên khung, đương quy, thục địa, bạch thược, hoàng kỳ, nhục quế / toàn bổ âm dương khi huyết.
- Quy tỳ thang / nhân sâm, bạch truật, hoàng kỳ, cam thảo, viễn chí, toan táo nhân, phục thần, Long nhãn, đương quy, mộc hương / ích khí, bổ huyết kiện tỳ dưỡng tâm.
- Độc hoạt tang ký sinh thang / đỗ trọng, độc hoạt, tang ký sinh, tần giao, tế tân, ngưu tất, quế chi, xuyên khung, đương quy, thục địa, bạch thược, cam thảo, nhân sâm, bạch linh, phòng phong / khu phong trừ thấp bổ can thận.

30 tháng 6 2014

Mười bài thuốc cổ phương



BÀI  THUỐC

VỊ THUỐC

LIỀU LƯỢNG
(gram)

ỨNG DỤNG ĐIỀU TRỊ
MA HOÀNG THANG

Ma hoàng
12
Phát hãn giải biểu, khu phong tán hàn, tuyên thông phế khí.
Ngoại cảm phong hàn, sốt sợ lạnh, ngạt mũi, sổ mũi, ho, đau đầu, chân tay đau mỏi khó chịu, mạch phù khẩn, không có mồ hôi ( biểu thực )
VPQ mạn tính, HPQ mạn
Quế chí
8
Hạnh nhân
12
Cam thảo
4
QUẾ CHI THANG

Quế chi
12
Điều hòa dinh vệ, phát hãn giải biểu.
Ngoại cảm phong hàn, sốt sợ gió,ho khan, đau đầu, không khát, rêu lưới trắng, mạch phù hoãn hoặc phù nhược, có mồ hôi, (biểu hư )
CMPH kèm vai gáy cứng đau
Đau khớp không có sưng nóng đỏ đau.
Phụ nữ có thai bị ngén ( nôn nhiều )
Sinh khương
12
Bạch thược
12
Cam thảo
6
Đại táo
3q
TỨ QUÂN TỦ THANG

Đảng sâm
10
Ích khí kiện tỳ dưỡng vị
Tỳ vị khí hư, mặt trắng bệch, tiếng nói nhỏ yếu, chân tay yếu, ăn ít, ỉa sệt, lưỡi nhợt, mạch tế hoãn
Bạch truật
9
Phục linh
9
Cam thảo
6
TỨ VẬT THANG

Xuyên khung
8
Bổ huyết hoạt huyết
Kinh nguyệt không điều hòa, đau bụng vùng rốn, rong kinh, băng kinh, huyết hà thành cục lúc đau lúc không, động thai ra huyết. Sau khi đẻ huyết hôi ko ra kết lại khiến bụng dưới đau, phát sốt
Thiếu máu, dị ứng nổi ban
Đương quy
10
Thục địa
12
Bạch thược
12
BÁT TRÂN  THANG
Xuyên khung
4
Bổ khí huyết
Trị hư suy khí huyết, sắc mặt bệch hoặc màu vàng rơm, đầu váng, chân tay mỏi yếu, khí đoản, tim hồi hộp, ăn ít, lưỡi nhợt, rêu trắng mỏng, mạch tế hư, tế nhược, vô lực
Đương quy
4
Thục địa
4
Bạch thược
4
Đảng sâm
4
Bạch truật
4
Phục linh
4
Cam thảo
2
LỤC VỊ THANG
Thục địa
32
Tư âm bổ can thận ( bổ thủy )
Trị can thận âm hư. Lưng đau, gối mỏi, đầu váng, chóng mặt, ù tai, mồ hôi trộm, di tinh. Hoặc âm hư hỏa bôc gây cốt chưng, triều nhiệt, lòng bàn tay, chân nóng. Tiêu khát, mồm họng khô, răng đau, lưỡi đỏ, ít rêu, mạch tế sác.
Sơn thù du
16
Sơn dược
16
Trạch tả
12
Đan bì
12
Bạch linh
12
BÁT VỊ THANG
Thục địa
32
Ôn bổ thận dương ( bổ hỏa )
Thận dương bất túc. Lưng đau, gối mỏi, tiểu không lợi. Thường lạnh nửa người dưới, bụng dưới đau, lưới nhạt bệu, rêu lưỡi trắng mỏng, mạch trầm tế
Sơn thù du
16
Sơn dược
16
Trạch tả
12
Đan bì
12
Bạch linh
12
Nhục quế
4
Phụ tử chế
2
THẬP TOÀN ĐẠI BỔ
Xuyên khung
4
Bổ khí bổ huyết bổ dương ( dùng cho người thiếu máu ko phải âm hư )
Trị hư suy khí, huyết, âm, dương.Sắc mặt bệch hoặc màu vàng rơm, đầu váng, chân tay mỏi yếu, khí đoản, tim hồi hộp, ăn ít, lưỡi nhợt, rêu trắng mỏng, mạch tế hư, di tinh ở nam giới, băng lậu ở phụ nữ,
Đương quy
4
Thục địa
4
Bạch thược
4
Đảng sâm
4
Bạch truật
4
Phục linh
4
Cam thảo
2
Hoàng kỳ
4
Nhục quế
2
QUY TỲ THANG
Viễn chí
4
Ích khí bổ huyết kiện tỳ dưỡng tâm.
Tâm tỳ lưỡng hư. Suy nghĩ quá độ làm tổn thương tâm tỳ, khí huyết bất túc. Tim hồi hộp, hay quên, mất ngủ, mồ hôi trộm, ăn ít, mệt mỏi, mặt vàng sạm, lưới nhợt, rêu lưỡi trắng mỏng, mạch tế hoãn.
Tỳ không nhiếp huyết: ỉa máu, rong băng kinh, kinh trước kỳ lượng nhiều sắc nhợt, đái són hoặc khí hư bạch đới.
Toan táo nhân
4
Phục thần
4
Long nhãn
4
Nhân sâm
2
Bạch truật
4
Hoàng kỳ
4
Cam thảo
1
Đương quy
4
Mộc hương
2
ĐỘC HOẠT TANG KÝ SINH THANG
Đỗ trọng
8
Khu phong, trừ thấp, bổ can thận.
Chứng tý lâu ngày, can thận đều hư suy, khí huyết bất túc. Lưng đau, gối mỏi, khớp co duỗi khó khăn.
Độc hoạt
12
Tang ký sinh
8
Tần giao
8
Tế tân
8
Ngưu tất
8
Quế chi
8
Xuyên khung
8
Đương quy
8
Thục địa
8
Bạch thược
8
Cam thảo
8
Nhân sâm
8
Phục linh
8
Phòng phong
8