TÊN
BỆNH
|
ĐỀ
MỤC
|
NỘI
DUNG
|
KIÊN TÝ
(viêm quanh khớp vai)
|
Trình tự động tác
|
Xoa – xát – lăn – day – bóp – bấm - vờn – vận động - rung
|
Vùng tác động
|
Vùng trên bả vai xuống mép dưới xương bả vai và qua khu
vực huyệt trung phủ, xuống phía dưới cánh tay đến huyệt tý nhu
|
|
Huyệt cần bấm
|
Kiên tỉnh, kiên ngung, tý nhu, trung phủ, kiên chinh,
thiên tông
|
|
Huyệt cần day ấn
|
Các huyệt trên đối với người già, trẻ nhỏ
|
|
Khu vực vận động, vờn
|
Khớp vai ( lưu ý thể kiên ngưng và hậu kiên phong làm từ
từ )
|
|
Khu vực rung
|
Khớp vai ( lắc rung cánh tay tác động lên khớp vai
|
|
LẠC CHẨM
(đau vai gáy cấp)
|
Trình tự động tác
|
Xoa – xát – lăn – day – bóp – bấm – chặt – vận động – day
ấn
|
Vùng tác động
|
Vùng từ huyệt phong trì đến huyệt kiên ngung và huyệt
thiên tông
|
|
Huyệt cần bấm
|
Phong trì, kiên tỉnh, phong môn, đại trữ ( bên đau )
|
|
Huyệt cần day ấn
|
Lạc chẩm cùng bên
đau )
|
|
Khu vực vận động
|
Cổ
|
|
Động tác khác
|
||
HIẾP THỐNG
(đau lưng cấp) |
Trình tự động tác
|
Xoa – xát – lăn – day – bóp – bấm – đấm (chặt ) – vỗ - vận
động
|
Vùng tác động
|
Vùng từ D12 đến L5 ( khu vực thắt lưng )
|
|
Huyệt cần bấm
|
Các huyệt hoa đà giáp tích từ D12 đến L5, thận du, đại
trường du, chí thất,
|
|
Huyệt cần day ấn
|
Có thể áp dụng với người già, yếu với các vị trí huyệt như
phần bấm huyệt.
|
|
Khu vực vận động
|
Vận động cột sống thắt lưng
|
|
Động tác khác
|
Bệnh nhân nằm sấp, thầy thuốc để thẳng cánh tay và cẳng
tay của cả hai tay, nắm hai tay và đặt các khớp đốt 2,3 vào các vị trí huyệt
giáp tích rồi dùng lực của thân ấn đè lên các huyệt giáp tích vùng thắt lưng.
Di chuyển lên, xuống hết khu vực tác động
|
|
TỌA CỐT PHONG
(đau dây thần kinh tọa)
|
Trình tự động tác
|
Xát – lăn – day – bóp – bấm - vận động
|
Vùng tác động
|
Vùng từ thắt lưng đến bàn chân
|
|
Huyệt cần bấm
|
A thị huyệt vùng thắt lưng, giáp tích ( D12 – L5 ), đại
trường du, trật biên, hoàn khiêu, thừa phù, ủy trung, thừa sơn, côn lôn
Hoặc: A thị huyệt vùng thắt lưng, giáp tích ( D12 – L5 ),
đại trường du, trật biên, hoàn khiêu, thừa phù, phong thị, ủy trung, dương
lăng tuyền, huyền chung, giải khê
|
|
Huyệt cần day ấn
|
Có thể áp dụng với người già, yếu với các vị trí huyệt như
phần bấm huyệt.
|
|
Khu vực vận động
|
Vận động từ vùng thắt lưng đến bàn chân
|
|
Động tác khác
|
Có thể thêm động tác vờn trước khi vận động, khu vực
chân từ đùi xuống hết bắp chân.
|
|
BÁN THÂN BẤT TOẠI
( liệt nửa người)
|
Trình tự động tác
|
Xát – lăn – day – bóp – bấm - vận động
|
Vùng tác động
|
Toàn bộ tay chân bên liệt
|
|
Huyệt cần bấm
|
Kiên ngung, tý nhu, khúc trì, thủ tam lý, thiếu hải, tiểu
hải, khúc trạch, xích trạch, nội quan, ngoại quan, dương trì, đại lăng, hợp
cốc, lạc chẩm
Hoàn khiêu, thừa phủ, ân môn, phong thị, phục thỏ, ủy
trung, lương khâu, huyết hải, độc tỵ, tất nhãn, túc tam lý, dương lăng tuyền,
tam âm giao, huyền trung, thừa sơn, thái khê, côn lôn, giải khê, thương khâu,
thái xung, hành gian
|
|
Huyệt cần miết day ấn
|
Địa thương, giáp xa, thừa tương, ế phong.
|
|
Khu vực vận động
|
Vận động từ vùng thắt lưng đến bàn chân
|
|
Động tác khác
|
||
KHẨU NHÃN OA TÀ
(liệt dây tk số VII ngoại biên)
|
Trình tự động tác
|
Miết – phân – hợp – day ấn
|
Vùng tác động
|
Toàn bộ nửa mặt bên liệt
|
|
Huyệt cần bấm
|
||
Huyệt cần day ấn
|
Toản trúc, ty trúc không, thái dương, thừa khấp, nghinh
hương, giáp xa, ế phong, thính cung, hợp cốc ( bên đối diện )
|
|
Khu vực vận động
|
||
Động tác khác
|
08 tháng 6 2014
Xoa bóp bấm huyệt một số bệnh thường gặp
06 tháng 6 2014
BỔ VÀ TẢ KHI DÙNG MÁY ĐIỆN CHÂM
Tả pháp :
- Tần số kích thích cao ( 4 – 10 Hz) ( trên máy là vạch chỉ 40- 60 ở nút chỉnh tần số )
- Cường độ xung điện cao ( 2 – 5 mA ) ( vừa chỉnh nút cường độ vừa kiểm tra phản ứng của bệnh nhân )
- Thời gian châm dài ( 15 – 30 phút )
Bổ pháp :
- Tần số kích thích thấp ( 1 – 3 Hz ) ( trên máy là vạch chỉ 10-30 ở nút chỉnh tần số )
- Cường độ xung điện thấp ( 1 – 1,5 mA ) ( vừa chỉnh nút cường độ vừa kiểm tra phản ứng của bệnh nhân )
- Thời gian châm ngắn ( < 15 phút )
.
BÁT PHÁP
BÁT PHÁP
|
NỘI
DUNG CÁC PHÁP
|
TRỊ
CHỨNG BỆNH
|
PHÁP HÃN
|
Tân ôn giải biểu:
|
Vị thuốc cay nóng làm cho ra mồ hôi để giải biểu
|
Tân lương giải biểu:
+ Sơ biểu:
+ Sơ phong:
+ Thấu biểu ( phát ban ):
+ Thấu tà:
|
Vị thuốc cay mát để thúc đẩy phát hãn, phát nhiệt độc,
phát tán lục dâm tà, giải biểu phong
nhiệt, biểu nhiệt.
|
|
Tân khai khổ tiết:
|
Vị thuốc cay đắng giải biểu, tán biểu khi bệnh đã chớm đi
vào lý phận.
|
|
Điều hòa dinh vệ:
+ Khinh thang sơ giải:
+ Dưỡng âm giải biểu:
+ ích khí giải biểu:
+ Trợ dương giải biểu
+ Dưỡng huyết giải biểu:
+ Hóa âm giải biểu:
|
Trị dinh vệ bất hòa dẫn tới không phát hãn được.
|
|
Biểu lý song giải
+ Công hạ hoặc thanh nhiệt ở lý:
+ Khai đề:
|
||
PHÁP THANH
|
Nhiệt đã vào lý
|
Phần tạng phủ, khí huyết
|
Sinh tân ích khí:
|
Trị sốt cao mất tân dịch
|
|
Thanh nhiệt giải độc
|
Nhiệt độc phần biểu ( u, nhọt, áp xe, viêm cơ …)
|
|
Thanh nhiệt giải thử
|
Say nắng, thương thử, trúng thử
|
|
Thanh nhiệt lương huyết
|
Huyết nhiệt, dinh nhiệt
|
|
Thanh nhiệt táo thấp
|
Nhiễm khuẩn hệ tiêu hóa, tiết niệu, sinh dục
|
|
Thanh nhiệt tả hỏa
|
Tâm hỏa, vị hỏa, can hỏa
|
|
Thanh dinh thấu chẩn
|
Nhiệt ở phần dinh
|
|
Thanh dinh tiết nhiệt
|
Nhiệt ở phần dinh
|
|
Thanh tiết thiếu dương
|
Nhiệt tà xâm phạm thiếu dương
|
|
Thanh tâm
|
Tâm hỏa
|
|
PHÁP HẠ
|
Hàn pháp:
|
đắng, lạnh mát để nhuận tràng
|
Ôn hạ:
|
nóng để tẩy tích trệ do hàn, táo bón, tay chân lạnh
|
|
Nhuận hạ
|
Táo bón, nhiệt đại trường
|
|
Công bổ kiêm trị
|
||
Tiền bổ hậu công
|
||
Thông tiết
|
||
Trục thủy
|
Thông tẩy khi ngộ độc thức ăn, sỏi kết hệ tiết niệu
|
|
Cấp hạ tồn âm
|
||
Nhuyến kiên trừ mãn
|
||
PHÁP THỔ
|
Thuốc gây nôn
|
khi nhiễm độc thức ăn
|
Nôn đờm dãi
|
ở hệ hô hấp
|
|
PHÁP HÒA
|
Hòa giải thiếu dương
|
Mất cân bằng ở thiếu dương do tà xâm phạm
|
Điều hòa can tỳ
|
Can mộc vượng khắc tỳ thổ gây
|
|
Điều hòa can vị
|
can khí phạm vị
|
|
Khử thấp
|
Thấp ở biểu, táo thấp, lợi thấp
|
|
Thanh nhiệt
lợi thấp
|
Thấp nhiệt, táo kết
|
|
Ôn dương lợi
thấp
|
Hàn kết gây bí phù, thấp trệ
|
|
Tư âm lợi
thấp
|
Âm hư suy gây nhiệt
|
|
Phương hương
hóa trọc:
|
Thuốc thơm trừ trọc tà
|
|
Kiện tỳ trừ
thấp
|
Tỳ hư yếu nên vận hóa kém gây ứ trệ
|
|
Tỉnh tỳ:
|
điều hòa tỳ khí hư hàn
|
|
Kiện tỳ sơ can
|
||
Nhu can
|
dưỡng huyết
|
|
Phát can
|
can khí quá vượng hại đến tỳ
|
|
Tư dưỡng can
thận:
|
bổ thận dượng can
|
|
Hòa can:
|
can khí không bình thường
|
|
Tư âm, bình
can tiềm dương:
|
âm hư, can âm, thận âm hư
|
|
Thanh tả can
hỏa:
|
||
Kiện âm:
|
bổ thận cố tinh
|
|
Tiềm dương:
|
an thần bằng vị khoáng chất
|
|
Liễm âm:
|
dùng vị chua chát thu liễm âm khí
|
|
Tức phong:
|
trị nội phong sinh co giật
|
|
Bình can tức phong:
|
trị can dương bốc lên
|
|
Hòa huyết tức phong:
|
trị huyết hư gây can phong
|
|
Sơ phong tiết nhiệt:
|
trị phong ta xâm lấn biểu, lý nhiệt phá bên trong
|
|
Hóa đàm lý khí;
|
trị đàm ở trung quản, bụng đày trướng
|
|
Giáng nghịch hạ khí:
|
trị phế khí nghịch, hen suyễn
|
|
Tuyên phế:
|
trị phế khi bế tắc
|
|
Nhuyễn kiên tán kết:
|
trị khối tụ ở cổ, lách
|
|
Phá huyết:..
|
Trị sang chấn, mổ xẻ bị ứ huyết
|
|
PHÁP TIÊU
|
Tiêu đàm:
|
Trị tỳ vị hư sinh đàm
|
Tiêu bĩ: trị bĩ tích
|
( hai bên sườn có khối u sưng, bụng trướng, môi lưới tím,
mạch tế )
|
|
Khai bĩ:
|
ngực, bụng, sườn đầy tức ( Lý khí hóa đàm )
|
|
Khai vị:
|
kích thích tiêu hóa
|
|
PHÁP ÔN
|
Ôn trung khu hàn:
|
trị tỳ vị dương hư
|
Ôn kinh khu hàn:
|
trị hàn tà xâm nhập kinh lạc
|
|
Ôn tỳ:
|
trị tỳ hư hàn
|
|
Lý trung:
|
trị tỳ hư
|
|
trị khí hư phát nhiệt
|
||
Ôn thông dương khí:
|
trị chân nhiệt giả hàn
|
|
Ôn trung kiện vị:
|
trị vị khí hư hàn
|
|
PHÁP BỔ
|
Bổ âm
|
Âm hư yếu
|
Bổ dương
|
Dương hư yếu
|
|
Bổ khí
|
Khí hư yếu
|
|
Bổ huyết
|
Huyết hư, mất huyết
|
|
Tráng dương:
|
dùng thuốc bổ dương khí ( thận dương )
|
|
Dưỡng tâm an thần
|
Tâm căn suy nhược
|
|
Liễm hãn cố biểu:
|
điều trị tự ra mồ hôi, mồ hôi trộm
|
|
Liễm phế chỉ khái:
|
ho lâu ngày phế khí hư, tâm phế mạn
|
|
Cố băng chỉ đới
|
Thu giữ huyết kinh để dừng đới hạ
|
|
Bổ thận nạp khí:
|
trị khó thở thì hít vào
|
|
Dẫn hỏa quy nguyên:
|
trị long hỏa bốc lên thượng tiêu
|
|
Giao thông tâm thận:
|
trị thận thủy không giao tâm hỏa
|
|
Điều kinh
|
Trị kinh nguyệt không điều hòa
|
|
Phôi nhũ:
|
thông sữa
|
04 tháng 6 2014
Đăng ký:
Bài đăng (Atom)