6/6/14

BÁT PHÁP


BÁT PHÁP


NỘI DUNG CÁC PHÁP


TRỊ CHỨNG BỆNH
PHÁP HÃN

Tân ôn giải biểu:
Vị thuốc cay nóng làm cho ra mồ hôi để giải biểu
Tân lương giải biểu:
+ Sơ biểu:
+ Sơ phong:
+ Thấu biểu ( phát ban ):
      + Thấu tà:
Vị thuốc cay mát để thúc đẩy phát hãn, phát nhiệt độc, phát tán lục dâm tà, giải biểu  phong nhiệt, biểu nhiệt.
Tân khai khổ tiết:
Vị thuốc cay đắng giải biểu, tán biểu khi bệnh đã chớm đi vào lý phận.
Điều hòa dinh vệ:
+  Khinh thang sơ giải:
+ Dưỡng âm giải biểu:
+ ích khí giải biểu:
+ Trợ dương giải biểu
+ Dưỡng huyết giải biểu:
      + Hóa âm giải biểu:
Trị dinh vệ bất hòa dẫn tới không phát hãn được.
Biểu lý song giải
+ Công hạ hoặc thanh nhiệt ở lý:
+ Khai đề:

PHÁP THANH
Nhiệt đã vào lý
Phần tạng phủ, khí huyết
Sinh tân ích khí:
Trị sốt cao mất tân dịch
Thanh nhiệt giải độc
Nhiệt độc phần biểu ( u, nhọt, áp xe, viêm cơ …)
Thanh nhiệt giải thử
Say nắng, thương thử, trúng thử
Thanh nhiệt lương huyết
Huyết nhiệt, dinh nhiệt
Thanh nhiệt táo thấp
Nhiễm khuẩn hệ tiêu hóa, tiết niệu, sinh dục
Thanh nhiệt tả hỏa
Tâm hỏa, vị hỏa, can hỏa
Thanh dinh thấu chẩn
Nhiệt ở phần dinh
Thanh dinh tiết nhiệt
Nhiệt ở phần dinh
Thanh tiết thiếu dương
Nhiệt tà xâm phạm thiếu dương
Thanh tâm
Tâm hỏa
PHÁP HẠ
Hàn pháp:
đắng, lạnh mát để nhuận tràng
Ôn hạ:
nóng để tẩy tích trệ do hàn, táo bón, tay chân lạnh
Nhuận hạ
Táo bón, nhiệt đại trường
Công bổ kiêm trị

Tiền bổ hậu công

Thông tiết

Trục thủy
Thông tẩy khi ngộ độc thức ăn, sỏi kết hệ tiết niệu
Cấp hạ tồn âm

Nhuyến kiên trừ mãn

PHÁP THỔ
Thuốc gây nôn
khi nhiễm độc thức ăn
Nôn đờm dãi
ở hệ hô hấp
PHÁP HÒA

Hòa giải thiếu dương
Mất cân bằng ở thiếu dương do tà xâm phạm
Điều hòa can tỳ
Can mộc vượng khắc tỳ thổ gây
Điều hòa can vị
can khí phạm vị
Khử thấp
Thấp ở biểu, táo thấp, lợi thấp
Thanh nhiệt lợi thấp
Thấp nhiệt, táo kết
Ôn dương lợi thấp
Hàn kết gây bí phù, thấp trệ
Tư âm lợi thấp
Âm hư suy gây nhiệt
Phương hương hóa trọc:
Thuốc thơm trừ trọc tà
Kiện tỳ trừ thấp
Tỳ hư yếu nên vận hóa kém gây ứ trệ
Tỉnh tỳ:
điều hòa tỳ khí hư hàn
Kiện tỳ sơ can

Nhu can
dưỡng huyết
Phát can
can khí quá vượng hại đến tỳ
Tư dưỡng can thận:
bổ thận dượng can
Hòa can:
can khí không bình thường
Tư âm, bình can tiềm dương:
âm hư, can âm, thận âm hư
Thanh tả can hỏa:

Kiện âm:
bổ thận cố tinh
Tiềm dương:
an thần bằng vị khoáng chất
Liễm âm:
dùng vị chua chát thu liễm âm khí
Tức phong:
trị nội phong sinh co giật
Bình can tức phong:
trị can dương bốc lên
Hòa huyết tức phong:
trị huyết hư gây can phong
Sơ phong tiết nhiệt:
trị phong ta xâm lấn biểu, lý nhiệt phá bên trong
Hóa đàm lý khí;
trị đàm ở trung quản, bụng đày trướng
Giáng nghịch hạ khí:
trị phế khí nghịch, hen suyễn
Tuyên phế:
trị phế khi bế tắc
Nhuyễn kiên tán kết:
trị khối tụ ở cổ, lách
Phá huyết:..
Trị sang chấn, mổ xẻ bị ứ huyết
PHÁP TIÊU
Tiêu đàm:
Trị tỳ vị hư sinh đàm
Tiêu bĩ: trị bĩ tích
( hai bên sườn có khối u sưng, bụng trướng, môi lưới tím, mạch tế )
Khai bĩ:
ngực, bụng, sườn đầy tức ( Lý khí hóa đàm )
Khai vị:
kích thích tiêu hóa
PHÁP ÔN
Ôn trung khu hàn:
trị tỳ vị dương hư
Ôn kinh khu hàn:
trị hàn tà xâm nhập kinh lạc
Ôn tỳ:
trị tỳ hư hàn
Lý trung:
trị tỳ hư
Cam ôn trừ đại nhiệt:
trị khí hư phát nhiệt
Ôn thông dương khí:
trị chân nhiệt giả hàn
Ôn trung kiện vị:
trị vị khí hư hàn
PHÁP BỔ
Bổ âm
Âm hư yếu
Bổ dương
Dương hư yếu
Bổ khí
Khí hư yếu
Bổ huyết
Huyết hư, mất huyết
Tráng dương:
dùng thuốc bổ dương khí ( thận dương )
Dưỡng tâm an thần
Tâm căn suy nhược
Liễm hãn cố biểu:
điều trị tự ra mồ hôi, mồ hôi trộm
Liễm phế chỉ khái:
ho lâu ngày phế khí hư, tâm phế mạn
Cố băng chỉ đới
Thu giữ huyết kinh để dừng đới hạ
Bổ thận nạp khí:
trị khó thở thì hít vào
Dẫn hỏa quy nguyên:
trị long hỏa bốc lên thượng tiêu
Giao thông tâm thận:
trị thận thủy không giao tâm hỏa
Điều kinh
Trị kinh nguyệt không điều hòa
Phôi nhũ:
thông sữa

Không có nhận xét nào: