11/10/15

Tứ chẩn chữ Hán


TỨ CHẨN PHÁP
Tứ chẩn: vọng ( nhìn ),  văn (nghe ngửi ), vấn ( hỏi ),  thiết ( sờ )
- Vọng chẩn: nhất vọng thần, nhị vọng sắc, tam vọng hình, tứ vọng mục ( mắt ) , ngũ vọng môi, lục vọng mũi, thất vọng thiệt ( lưỡi ), bát vọng bì ( bì phu ).
- Văn chẩn: thính ( nghe) chẩn, ngửi chẩn
- Vấn chẩn ca: nhất vấn hàn nhiệt nhị vấn hãn, tam vấn ẩm thực tứ vấn tiện, ngũ vấn đầu mình lục nhãn lung ( mắt tai ), thất vấn miên mộng ( ngủ nghỉ )  bát vất dục, cửu vấn cựu bệnh thập vấn nhân ( nguyên nhân ), tiểu nhi dưỡng phòng thiên sinh bệnh, phụ nhân vấn gia ( thêm)  kinh đới sản, lão vấn tình chí mạn tính bệnh.
- Thiết chẩn: thiết mạch chẩn, phúc chẩn, xúc chẩn
- Thiết mạch chẩn: hai mươi bẩy mạch, phù khâu hoạt thực huyền khẩn hồng, trầm trì vi hoãn nhu nhược sáp phục, tế sác kết tán đợi động hư cách xúc, trường đoản đại.
( Ất mùi năm, Kim Văn Đại Kim Hoàng Mai Hà Nội Việt Nam quốc / Trần Minh Hộ ) 


Không có nhận xét nào: